Dưỡng ẩm cho da mịn màng đón tết Ta

Dưỡng ẩm cho da rất quan trọng, nó quyết định độ mịn màng và tiến trình sự lão hóa của da. Nhưng trước khi quyết định sử dụng sản phẩm giữ ẩm nào bạn nên hiểu rõ về nó.

Chắc chắn rất nhiều bạn đã sử dụng rất nhiều sản phẩm dưỡng ẩm. Nhưng chỉ sử dụng theo sự quảng cáo hay giới thiệu của bạn bè. Như vậy rất nguy hiểm. Nếu bạn sử dụng các sản phẩm dưỡng ẩm không phù hợp làn da. Có thể sẽ gây kích ứng và một số bệnh lý về da sau này.

Vậy hãy cùng Phòng khám Hana tìm hiểu về các thành phần của sản phẩm dưỡng ẩm ở bài viết này các bạn nhé.

Dưỡng ẩm cho da mịn màng đón Tết Ta
Dưỡng ẩm cho da mịn màng đón Tết Ta

1. Chất giữ ẩm (dưỡng ẩm) là gì?

Chất giữ ẩm là những sản phẩm giúp tăng độ ẩm cho làn da. Chúng thường chứa các thành phần lipid như ceramide, acid béo và cholesterol, glycerin… Dạng dưỡng ẩm thường được sử dụng đó là hỗn dịch dầu trong nước như kem, lotion hay hỗn dịch nước trong dầu như kem thoa tay. Cơ chế của chất dưỡng ẩm thông qua việc tăng hấp thu nước vào trong da, giảm ma sát giữa các lớp lamella của lớp sừng hoặc hình thành một tấm màng để khóa ẩm.

2. Cơ chế tác dụng của chất giữ ẩm

Tác dụng của chất giữ ẩm là làm tăng lượng nước trong lớp sừng của da. Hai cơ chế chính làm tăng lượng nước trong lớp sừng như sau.

2.1. Dự phòng bốc hơi nước từ da

Bằng cách sử dụng các chất bít kín (occlusives) và đảm bảo tính toàn vẹn của hàng rào bảo vệ da bằng cách cung cấp đủ các acid béo, ceramides, cholesterol. Kiểm soát tốt độ chênh áp nồng độ canxi. Khi hàng rào bảo vệ da bị tổn thương thì khả năng giữ ẩm da cũng không còn

.

2.2. Tăng khả năng giữ nước cho da

Làm tăng nồng độ yếu tố giữ ẩm tự nhiên, glycerin, hyaluronic acid và cuối cùng là giúp cho lớp thượng bì tăng hấp phụ một số chất quan trọng cho hệ tuần hoàn như glycerol và nước.
Chơ chế tác dụng của chất giữ ẩm
Chơ chế tác dụng của chất giữ ẩm

3. Thành phần chất giữ ẩm

Chất giữ ẩm gồm 3 thành phần chính: Chất bít kín (occlusives), chất làm ẩm (Humectants), các chất làm mềm da (Emollients). Tùy thuộc vào từng loại da mà sản phẩm đáp ứng, nhà sản xuất sẽ cân đối nồng độ các thành phần phù hợp.

3.1 Chất bín kín ( chất khóa ẩm)

Tạo thành màng bao phủ lên lớp sừng, làm chậm quá trình mất nước của thượng bì. Các chất này thường dưới dạng dầu, tan trong mỡ, được sử dụng rộng rãi như một mỹ phẩm chăm sóc da. Là một trong những lựa chọn tốt nhất trong điều trị khô da, bởi nó có tác dụng làm mềm da cũng như làm giảm mất nước qua thượng bì. Hai chất thường được sử dụng nhất là petrolatum và dầu khoáng.

3.2 Chất làm ẩm

Là các chất hòa tan trong nước, hấp thụ nước cao. Có thể kéo nước từ khi chuyển vào da (khi độ ẩm trên 80%). Khi độ ẩm thấp, có khả năng “hút” nước từ lớp dưới thượng ) lên Làm cho da mềm mại và căng phồng -> chống nhăn da. Một vài chất dưỡng ẩm có thi năng kìm khuẩn. Các chất giữ âm phát huy tác dụng tốt hơn khi sử dụng chung với các chất gây bít tắc..
Các chất giữ ẩm thường được sử dụng:
– Glycerin, sorbitol, urea
– Hyaluronate, propylene glycol
– Alpha hydroxy acid, các loại đường

3.3. Các chất làm mềm da 

Là các thành phần thuốc thêm vào trong mỹ phẩm để làm mềm và mịn da. Chức năng của chúng là lấp đầy các khoảng trống giữa các tế bào sừng tróc vẩy, làm bề mặt da mịn hơn, sáng hơn.
Nhiều chất làm mềm da có chức năng như là một chất dưỡng ẩm có đủ hai thuộc tính: giữ ẩm và bít kín như: lanolin, dầu khoáng, petrolatum. Tuy nhiên, lanolin là chất dễ gây dị ứng.
Thành phần và công dụng chất giữ ẩm cho da
Thành phần và công dụng chất giữ ẩm cho da

4. Các thành phần khác tham gia giữ ẩm

Ngoài 3 thành phần chính trên, nhà sản xuất thường thêm vào các thành phần giữ ẩm khác. Với mục đích phụ vụ nhu cầu khác nhau của nhiều khách hàng.

4.1. Collagen và các polypeptid

Hầu hết các sản phẩm giữ ẩm đắt tiền đều chứa collagen. 
Collagen cùng các protein thủy phân và polypeptides tạo thành lớp phím mỏng trên da, lấp đầy những chỗ lồi lõm trên bề mặt da. Sản phẩm thường được dán nhãn giữ ẩm mặc dù chúng không có tác dụng hạn chế mất nước qua thượng bì.

4.2. Bột yến mạch

Chống oxy hóa, ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Bột yến mạch có tác dụng giữ ẩm và kháng viêm, giảm mất nước qua thượng bì. Bột yến mạch là dân chất tự nhiên nhiên hiếm hoi, được FDA chấp thuận như là một chất bảo vệ da hữu hiệu.

4.3. Bơ hạt mỡ (Shea Butter)

Bơ hạt mỡ được chiết xuất từ cây hạt mỡ. Được sử dụng rộng rãi trong thẩm mỹ để giữ ẩm và đặc biệt là mềm da. Có tác dụng kháng viêm, Thành phần chủ yếu là acid oleic và acid stearic. 

4.4. Một số sản phẩm giữ ẩm da chứa các chất chống oxy hóa

– Vitamin C, vitamin E
– Trà xanh, hột cà phê
– Coenzyme Q10
– Hợp chất vitamin B (Niacinamide)
– Bột, sữa đậu nành
Các thành phần trên có tác dụng chống lão hóa, giảm gốc tự do => cải thiện quá trình lão hóa da và các cơ quan.
Colagen và vấn đề dưỡng ẩm làn da
Colagen và vấn đề dưỡng ẩm làn da

5. Ứng dụng trong chăm sóc các loại da

Với từng loại da bạn nên chọn sản phẩm dưỡng ẩm có thành phần phù hợp. Dưới đây là một số gợi ý mà Mỹ viện Hana cung cấp cho bạn.

5.1. Da thường

Da sẽ khô ở thời tiết lạnh và độ ẩm thấp. Lựa chọn các chất giữ ẩm và mềm da.

5.2. Da khô

Thường sử dụng phối hợp cả hai hoặc ba loại: chất bít kín, chất làm ẩm, chất làm mềm da.

5.3. Da nhờn

Thường không sử dụng. Chỉ sử dụng sau các hoạt động gây da khô hoặc do thời tiết lạnh.

5.4. Da hỗn hợp

Chỉ sử dụng dưỡng ẩm ở vùng da khô.

5.5. Lão hóa da

Để giữ cho da mềm mại và chống nhăn. Thường sử dụng dưỡng da loại dầu (petrolatum), có tác dụng chống oxy hóa mạnh.

5.6. Da nhạy cảm

Loại da này dễ bị kích thích, ngứa, mẩn đỏ và ban. Thường sử dụng các chất làm ẩm ít gây dị ứng (cây họ cúc Chamomile hoặc trầm hương).

Giữ ẩm phù hợp cho các loại da
Giữ ẩm phù hợp cho các loại da

Leave a Reply

Your email address will not be published.